UBND
HUYỆN LỆ THUỶ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SỐ 1 TRƯỜNG THUỶ

Số: 267/QĐ-TH&THCS Trường
Thủy, ngày 09 tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế công khai năm học
2024 - 2025
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TH&THCS SỐ 1 TRƯỜNG
THỦY
Căn cứ Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT, ngày 15/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03/6/2024 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư số
11/2020/TT-BGDĐT ngày 20/5/2020 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo hướng dẫn thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ sở giáo dục
công lập; Theo đề nghị của Ban chỉ đạo triển khai thực hiện Quy chế công khai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành theo Quyết này Quy chế thực hiện công khai năm học
2024 2025 trường TH&THCS số 1 Trường Thủy.
Điều 2. Quy chế này được áp dụng cho các hoạt động công khai của
nhà trường theo đúng tinh thần chỉ đạo của Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT ngày
03/6/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công khai trong hoạt động của
các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Điều 3. Cán bộ, giáo viên,
nhân viên của trường TH&THCS số 1 Trường Thủy có trách nhiệm thi hành quyết
định này. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT (b/c)
- Như điều 3 ;
- Lưu VT.
|
HIỆU TRƯỞNG

Nguyễn
Thanh Hiển
|
QUY CHẾ
Thực hiện công khai trường TH&THCS số 1
Trường Thủy
(Ban hành kèm theo QĐ số
267/QĐ-TH&THCS ngày 09/10/2024 của Hiệu trưởng trường TH&THCS số 1
Trường Thủy)
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.
Quy chế này quy định về thực hiện công khai cam
kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế; các điều kiện đảm bảo
chất lượng giáo dục; công khai thu chi tài chính trong Trường TH&THCS số 1 Trường Thủy.
2.
Cán bộ giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh và
học sinh Trường TH&THCS số 1 Trường
Thủy chịu sự điều chỉnh của Quy chế này.
Điều 2. Mục tiêu
thực hiện công khai
1.
Thực hiện công khai để người học, cán bộ giáo
viên, nhân viên trong nhà trường, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và xã
hội tham gia giám sát và đánh giá nhà trường theo quy định của pháp luật.
2.
Thực hiện công khai nhằm nâng cao tính minh
bạch, phát huy dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của Nhà
trường trong quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục và đào tạo.
Điều 3. Nguyên
tắc thực hiện công khai
1.
Việc thực hiện công khai phải đảm bảo đầy đủ các
nội dung, hình thức và thời điểm công khai quy định tại Quy chế này.
2.
Thông tin được công khai tại nhà trường và trên
trang thông tin điện tử của trường theo quy định tại Quy chế này phải chính
xác, đầy đủ, kịp thời và dễ dàng tiếp cận.
Chương II. NỘI DUNG THỰC HIỆN CÔNG
KHAI
Điều 4. Nội dung
công khai 1. Thông
tin chung về nhà trường
a. Tên
nhà trường.
b. Địa
chỉ trụ sở chính, địa chỉ thư điện tử, trang thông tin điện tử của nhà
trường.
c. Loại
hình của nhà trường.
d. Sứ
mạng, tầm nhìn, mục tiêu của nhà trường.
e. Tóm
tắt quá trình hình thành và phát triển của nhà trường.
f. Thông
tin người đại diện pháp luật hoặc người phát ngôn hoặc người đại
diện để liên hệ.
g. Tổ
chức bộ máy:
-
Quyết định thành lập của nhà trường.
-
Quyết định công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội
đồng trường và danh sách thành viên hội đồng trường.
-
Quyết định điều động, bổ nhiệm, công nhận hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng.
-
Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường;
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, sơ đồ tổ chức bộ máy của nhà trường.
-
Các văn bản khác: Chiến lược phát triển nhà
trường; quy chế dân chủ trong
hoạt động của nhà trường; các nghị quyết của hội đồng
trường; quy định về quản lý hành chính, nhân sự, tài chính; quy chế chi tiêu
nội bộ…
2. Thu, chi tài chính
a. Tình hình
tài chính của nhà trường trong năm tài chính trước liền kề thời điểm báo cáo
theo quy định pháp luật, trong đó có cơ cấu các khoản thu, chi hoạt động như
sau:
-
Các khoản thu phân theo: Nguồn kinh phí (ngân
sách nhà nước; học phí, lệ phí và các khoản thu khác từ người học; kinh phí tài
trợ và hợp đồng với bên ngoài; nguồn thu khác) và loại hoạt động (giáo dục và
đào tạo; khoa học và công nghệ; hoạt động khác);
-
Các khoản chi phân theo: Chi tiền lương và thu
nhập (lương, phụ cấp, lương tăng thêm và các khoản chi khác có tính chất như
lương cho giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên,...); chi cơ sở vật
chất và dịch vụ (chi mua sắm, duy tu sửa chữa, bảo dưỡng và vận hành cơ sở vật
chất, trang thiết bị, thuê mướn các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho hoạt động
giáo dục, đào tạo, nghiên cứu, phát triển đội ngũ,...); chi hỗ trợ người học
(học bổng, trợ cấp, hỗ trợ sinh hoạt, hoạt động phong trào, thi đua, khen thưởng,...);
chi khác.
b. Các
khoản thu và mức thu đối với người học, bao gồm: học phí, lệ phí, tất cả
các khoản thu và mức thu ngoài học phí, lệ phí (nếu
có) trong năm học.
c. Chính
sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn,
giảm học phí, học bổng đối với người học.
d. Số
dư các quỹ theo quy định, kể cả quỹ đặc thù (nếu có).
e. Các
nội dung công khai tài chính khác thực hiện theo quy định của pháp luật
về tài chính, ngân sách, kế toán, kiểm toán, dân chủ
cơ sở.
3. Điều kiện bảo đảm chất lượng hoạt
động giáo dục
a. Thông tin về đội ngũ giáo viên,
cán bộ quản lý và nhân viên:
-
Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên
chia theo nhóm vị trí việc làm và trình độ được đào tạo;
-
Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt
chuẩn nghề nghiệp theo quy định;
-
Số lượng, tỷ lệ giáo viên cán bộ quản lý và nhân
viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định.
b. Thông tin về cơ sở vật chất và
tài liệu học tập sử dụng chung:
-
Diện tích khu đất xây dựng trường, diện tích
bình quân tối thiểu cho một học sinh; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy
định;
-
Số lượng, hạng mục khối phòng hành chính quản
trị; khối phòng học tập; khối phòng hỗ trợ học tập; khối phụ trợ; khu sân chơi,
thể dục thể thao; khối phục vụ sinh hoạt; hạ tầng kỹ thuật; đối sánh với yêu
cầu tối thiểu theo quy định;
-
Số thiết bị dạy học hiện có; đối sánh với yêu
cầu tối thiểu theo quy định;
-
Danh mục sách giáo khoa sử dụng trong cơ sở giáo
dục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; danh mục, số lượng xuất bản phẩm
tham khảo tối thiểu đã được cơ sở giáo dục lựa chọn, sử dụng theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c. Thông tin về kết quả đánh giá và
kiểm định chất lượng giáo dục:
-
Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của nhà
trường; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá;
-
Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm
định chất lượng giáo dục, đạt chuẩn quốc gia của nhà trường qua các mốc thời
gian; kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài
trong 05 năm và hằng năm.
4. Kế hoạch và kết quả hoạt động
giáo dục
a. Thông tin về kế hoạch hoạt động
giáo dục của năm học:
-
Kế hoạch tuyển sinh của nhà trường, trong đó thể
hiện rõ đối tượng, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, các mốc thời gian thực
hiện tuyển sinh và các thông tin liên quan;
-
Kế hoạch giáo dục của nhà trường;
-
Quy chế phối hợp giữa nhà trường với gia đình và
xã hội trong việc chăm sóc, giáo dục học sinh;
-
Các chương trình, hoạt động hỗ trợ học tập, rèn
luyện, sinh hoạt cho học sinh ở nhà trường.
b. Thông tin về kết quả giáo dục
thực tế của năm học trước:
-
Kết quả tuyển sinh; tổng số học sinh theo từng
khối; số học sinh bình quân/lớp theo từng khối; số lượng học sinh nam/học sinh
nữ, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật; số lượng học sinh
chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại trường.
-
Thống kê kết quả đánh giá học sinh theo quy định
của Bộ giáo dục và Đào tạo; thống kê số lượng học sinh được lên lớp, học sinh
không được lên lớp;
-
Số lượng học sinh được công nhận hoàn thành
chương trình, học sinh được cấp bằng tốt nghiệp THCS; số lượng học sinh trúng
tuyển vào các trường THPT công lập, tư thục và các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
Điều 5. Cách thức
công khai
1. Công khai trên cổng thông tin
điện tử của nhà trường:
a.
Các nội dung công khai đối với các hoạt động
giáo dục của nhà trường thực
hiện vào tháng 6 hằng năm;
b.
Báo cáo thường niên để công khai cho các bên
liên quan tổng quan về kết quả hoạt động của nhà trường tính đến ngày 31 tháng
12 hằng năm theo định dạng file PDF với các nội dung tối thiểu theo quy định
tại phụ lục I của Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT.
c.
Việc bố trí nội dung công khai trên cổng thông
tin điện tử do nhà trường
quyết định, bảo đảm thuận lợi cho việc truy cập,
tiếp cận thông tin.
2.
Phổ biến hoặc phát tài liệu về nội dung công
khai vào đầu khóa học, năm học mới:
Nhà trường thực hiện phổ biến các
nội dung công khai tại cuộc họp cha mẹ học sinh hoặc phát tài liệu về nội dung
công khai cho cha mẹ học sinh vào tháng đầu tiên của năm học mới;
3.
Các hình thức công khai khác theo quy định của
pháp luật. Điều 6. Thời gian công khai 1. Thời điểm công khai:
a.
Công bố công khai các nội dung công khai trước
ngày 30 tháng 6 hằng năm. Trường hợp nội dung công khai có thay đổi hoặc đến
ngày 30 tháng 6 hằng năm chưa có thông tin do nguyên nhân khách quan hoặc do
quy định khác của pháp luật thì phải được cập nhật, bổ sung chậm nhất sau 10
ngày làm việc kể từ ngày thay đổi thông tin hoặc từ ngày có thông tin chính
thức.
b.
Công bố báo cáo thường niên của năm trước liền
kề trước ngày 30 tháng 6
hàng năm. Đối với số liệu liên quan đến báo cáo tài
chính năm trước thì cập nhật tính đến hết thời gian quyết toán của cơ quan có
thẩm quyền.
2. Thời
gian công khai trên cổng thông tin điện tử tối thiểu là 05 năm kể từ ngày công
bố công khai.
3. Thực
hiện công khai theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách
nhiệm của nhà trường
1.
Hiệu trưởng chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch
và tổ chức thực hiện các nội dung, hình thức và thời điểm công khai quy định
tại Quy chế này.
2.
Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công khai
và xây dựng phương hướng, nhiệm vụ công khai trong việc thực hiện tổng kết,
đánh giá công tác năm học và phương hướng, nhiệm vụ năm học tiếp theo.
3.
Báo cáo về công tác công khai khi có yêu cầu
bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền./.